Thép CT3 là gì?
Thép tấm CT3 là thép tấm có hàm lượng carbon thấp (0.14 – 0.22%). Với cường độ cao, thép này được sản xuất theo quy trình cán nóng tiêu chuẩn ГOCT 380 – 89, được nhập khẩu từ Nga và Ấn Độ. Hàm lượng carbon và các thành phần khác của nó tương đương với SS400, A36, và Q235. Ở Việt Nam, thép CT3 còn được gọi là CTT34 hoặc CTT38 theo tiêu chuẩn TCVN 1651 – 1985 và TCVN 1651 – 2008. Tên CT3 cho thấy đây là thép hợp kim giữa sắt và carbon, với hàm lượng carbon dưới 0.25%. Chữ “CT” biểu thị carbon thấp, còn các con số sau “CT” thể hiện chất lượng giới hạn của thép.
Vậy thép tấm CT3 có tính chất như thế nào?
Thép CT3 có tính chất bền, độ cứng cao, độ bền kéo tốt, chịu được nhiệt cao áp lớn vì thế mà thép được phần mềm rất nhiều trong sản xuất hàn, đúc khuôn máy móc, các linh kiện, gia công phụ kiện chi tiết máy, sản xuất các sản vật nguyên khối trong thị trường công nghiệp nặng, dân sinh và kiến tạo.
Ngoài sử dụng thép CT3, chúng ta có thể sử dụng hình dạng thép tương đương của Trung Hoa (Trung Quốc) như mác thép Q235, Q345, có thông số kỹ thuật và đặc tính như mác thép CCT34, CCT38. Chúng ta có thể sử dụng kiểu dáng mác thép tương đương này, để sản xuất thay thế mác thép CT3 trong trường hợp cần thiết hoặc hết thép CT3.
Đặc điểm và ứng dụng của thép tấm CT3 như thế nào?
Độ co giãn của thép CT3 cao và có khả năng ổn định tốt vì có hàm lượng carbon dưới 0,25%. Tuy nhiên, thép CT3 có độ cứng và độ tốt ít hơn so với các loại thép khác, chất lượng kéo của thép CT3 từ 373 tới 481 MPa.
Độ đốt chảy của thép CT3 phụ thuộc nhiều vào độ dày của thép. Nếu thép CT3 có độ dày dưới 20mm, thì có độ đốt chảy là 245 N/mm2, độ dày từ 20mm đến 40mm là 235 N/mm2, độ dày từ 40mm đến 100mm là 226 N/mm2, độ dày lớn hơn 100mm là 216N/mm2. Điều này, thép CT3 càng dày thì hạn chế chảy sẽ càng giảm.
Về giới hạn độ giãn dài của thép CT3 cũng phụ thuộc vào độ dày. Với thép CT3 có độ dày dưới 20mm thì hạn chế độ giãn dài là 26%, độ dày từ 20 đến 40mm là 25%; độ dày từ 40mm trở lên là 23%.
Ứng dụng trong thực tế của thép CT3
Thép CT3 được dùng bao bọc khắp trong xây cất, cấu tạo thép, thiết kế nhà xưởng, cầu cảng, vvv.
Trong ngành cơ khí chế tạo và nhiều ngành thị trường công nghiệp nặng, mẫu mã thép này được dùng để làm thùng hàng, bồn bể chứa, vách ngăn, hộp sắt kẽm kim loại, các chi tiết máy móc, chi tiết kết cấu kiến thiết, vvv.
Thành phần cấu tạo và thông số kỹ thuật thép tấm CT3
Thép CT3 có cấu tạo gồm các thành phần chính như: Sắt, carbon, mangan, lưu huỳnh, silic, phốt pho, vvv. Ngoài những ưu điểm dễ khai thác, dễ luyện, chính vì vậy thép CT3 có giá bán rẻ hơn so với một số loại thép khác. Nhưng dòng thép này vẫn đảm bảo được độ bền bỉ và được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp nặng.
Các thành phần cấu tạo thép CT3 như
Thép CT3 có hàm lượng cacbon vào khoảng 0.14 – 0.22%. Ngoài ra trong thành phần của thép CT3 còn có một số thành phần khác, điển hình cũng có thể nói đến là đam mê, Mn, Ni, S, P Cr, Cu, As, Ac1, Ac3, Ar3, Ar1. Được sử dụng trong chế tạo chi tiết máy, khuôn kiểu.
Thành Phần CT3 | Carbon | Mangan | Silic | Lưu huỳnh | Phốt pho |
% Thành phần | 0.14% – 0.22% | 0.4% – 0.6% | 0.12% – 0.3% | ≤ 0.05% | ≤ 0.04% |
Các lượng chất nguyên tố carbon không nhiều trong các loại thép CT3, SS400, C45, C20… đều có khối lượng riêng là: 7.85 g/cm3.
Với các loại thép không gỉ khác có khối lượng riêng tương ứng như
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7.93 g/cm3.
Inox 309S/310S/316(L)/347 7.98 g/cm3.
Trong ngành cơ khí chế tạo và nhiều ngành công nghiệp khác, hình dáng thép đó được dùng để làm thùng hàng, bồn bể chứa, vách ngăn, hộp sắt kẽm kim loại, các chi tiết máy móc, chi tiết cấu trúc xây đắp, vvv.
Thép có các chất carbon càng cao thì độ dai thấp, độ giòn cao và độ chịu lực cũng tăng
Thép carbon thấp: C <= 0,25%.
Thép carbon trung bình: C = 0.25 – 0.6%.
Thép carbon cao: C = 0.6 – 2%.
Bảng giá thép tấm CT3 theo quy cách
STT | Quy cách | Chiều dài | Đơn giá (m) |
---|---|---|---|
1 | 3.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,100 |
2 | 4.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,600 |
3 | 5.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,900 |
4 | 5.0ly x 2000mm | 6/12m | 11,300 |
5 | 6.0ly x 1500mm | 6/12m | 12,500 |
6 | 6.0ly x 2000mm | 6/12m | 12,000 |
7 | 8.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,100 |
8 | 8.0ly x 2000mm | 6/12m | 12,200 |
9 | 10ly x 1500mm | 6/12m | 11,400 |
10 | 10ly x 2000mm | 6/12m | 12,000 |
11 | 12ly x 1500mm | 6/12m | 10,100 |
12 | 12ly x 2000mm | 6/12m | 10,700 |
Bảng giá thép tấm CT3 theo trọng lượng
Độ dày (mm) | Chiều rộng (m) | Chiều dài (m) | Đơn giá (m) | Trọng lượng (Kg/m²) |
---|---|---|---|---|
2.0 | 1.2, 1.25, 1.5 | 2.5, 6, cuộn | 15,400 | 15.70 |
3.0 | 1.2, 1.25, 1.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 23.55 |
4.0 | 1.2, 1.25, 1.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 31.40 |
5.0 | 1.2, 1.25, 1.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 39.25 |
6.0 | 1.5, 2 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 47.10 |
7.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 54.95 |
8.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 62.80 |
9.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 70.65 |
10.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 78.50 |
11.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 86.35 |
12.0 | 1.5, 2, 2.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 94.20 |
13.0 | 1.5, 2, 2.5, 3 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 102.05 |
14.0 | 1.5, 2, 2.5, 3 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 109.90 |
15.0 | 1.5, 2, 2.5, 3 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 117.75 |
16.0 | 1.5, 2, 2.5, 3, 3.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 125.60 |
17.0 | 1.5, 2, 2.5, 3, 3.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 133.45 |
18.0 | 1.5, 2, 2.5, 3, 3.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 141.30 |
19.0 | 1.5, 2, 2.5, 3, 3.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 149.15 |
20.0 | 1.5, 2, 2.5, 3, 3.5 | 6, 9, 12, cuộn | 15,400 | 157.00 |
Thông tin trên giúp quý khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, với sự đa dạng về độ dày, chiều rộng và chiều dài của các tấm thép. Nếu cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
Sự khác biệt của thép CT3 và thép ss400
Loại mác thép này và mác thép SS400 là những đẳng cấp thép xử dụng phổ biến trong các xưởng gia công thép. Với cấu tạo thép, các mạng lưới hệ thống thiết kế hiện nay. Mác thép SS400 được tạo theo công nghệ của Nhật. Còn Trong khi mác thép CT3 được sản xuất theo công nghệ của Nga.
Mác thép SS400 và mác thép CT3 đều là những vật liệu quan trong không thể thiếu trong sản xuất và thi công. hai mác thép này là tương đương nhau về các đặc điểm nghệ thuật và thành phần lý hóa, cũng có thể thay thế cho nhau. Cũng như là có sự tương đương với nhau.
Thép SS400 là kiểu thép được xử dụng nhiều trong lĩnh vực chế tạo máy, chế tạo tàu thuyền,…thép tấm tại Thanh Bình HTC đạt chuẩn JJSG 3101 ( 1987) của Nhật Bản.
So sánh những thông số và thành phần lý hóa cũng như thông qua thép SS400 và CT3 thì hai dạng hình thép tương đương nhau. Có thể thay thế cho nhau nếu trong điều kiện không tìm ra mác thép CT3 hay trái lại.
Hotline: 0933 62 80 68 Mr Ngọc Đức
Email: theptamngocduc@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.